Home Y Khoa Tư Liệu Y Khoa QUI NẠP THÊM BIỆN LÝ BỆNH HỌC ĐÔNG Y (Tư liệu Y...

QUI NẠP THÊM BIỆN LÝ BỆNH HỌC ĐÔNG Y (Tư liệu Y khoa)- Phần 1

5
0
Phần 1: TUYẾN GIÁP
Trong cấu tạo cơ thể cũng như biện lý bệnh học của Y học Cổ truyền Á Đông (Đông Y- Trung Y) không có nói về Tuyến Giáp Trạng cho nên cũng không có các biện lý Bệnh học về Tuyến Giáp. Bởi vì vậy trong các phép Chẩn trị của Đông Y như Tứ chẩn, Bát cương, Bát pháp…v…v… Không hề nhắc đến Cơ quan Nội tiết vô cùng quan trọng này.
Ngày nay với Y học hiện đại và qua Thực nghiệm lâm sàng chúng ta đều biết Tuyến giáp là một cơ quan nội tiết có tầm ảnh hưởng rất lớn đến Hệ miễn dịch, Quá trình vận hóa sinh trưởng và các chức năng hoạt động quan trọng khác của cơ thể. Và các hội chứng bệnh lý về Tuyến giáp cũng được liệt vào các loại bệnh nan y của người Hiện đại.
Tuy Đông Y không hề nhắc đến Tuyến Giáp nhưng với những bệnh chứng của Tuyến Giáp trong Y học hiện đại, chúng ta có thể so sánh với các Biện lý về các chứng Hư- Thực của Đông Y thì chúng ta có thể biết rằng có những biện lý bệnh chứng của Đông Y tương tự như biện lý bệnh chứng về Tuyến Giap của Y học Hiện đại. Chính vì vậy nên cần thiết phải có động thái Qui nạp thêm Bệnh lý học của Đông Y để phù hợp với hệ nhận thức của thời Hiện đại, cũng như việc kết hợp được rốt ráo giữa Đông Y và Tây Y trong việc chẩn trị và chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.
A- Tuyến Giáp theo quan điểm của Y học hiện đại (Tây Y)
1- Cấu Tạo Của Tuyến Giáp
Tuyến giáp là một tuyến nội tiết quan trọng, nằm ở phía trước cổ, ngay dưới thanh quản và bao quanh khí quản.
– Hình dạng: Có hình giống con bướm với hai thùy (thùy trái và thùy phải) nối với nhau bằng eo tuyến giáp (isthmus).
– Cấu trúc: Gồm nhiều nang tuyến nhỏ (follicles), chứa dịch keo (colloid), nơi sản xuất và dự trữ hormone tuyến giáp.
– Tuyến giáp có hệ thống mạch máu phong phú, và tuyến hạch bạch huyết đa dạng giúp vận chuyển hormone nhanh chóng đến các cơ quan trong cơ thể.
2- Chức Năng Của Tuyến Giáp
Tuyến giáp sản xuất các hormone quan trọng, giúp điều hòa chuyển hóa, phát triển và duy trì năng lượng:
– Các Hormone Chính Của Tuyến Giáp
a/ Thyroxine (T4) vàTriiodothyronine (T3)
– Điều hòa tốc độ chuyển hóa cơ bản (BMR).
– Tăng cường tiêu thụ oxy và sản xuất năng lượng.
– Ảnh hưởng đến sự phát triển của não bộ, tim mạch, hệ thần kinh và cơ bắp.
b/ Calcitonin
– Điều hòa canxi trong máu, giúp xương chắc khỏe bằng cách giảm quá trình phân hủy xương và tăng hấp thu canxi vào xương.
3- Cách Hoạt Động Của Tuyến Giáp
Tuyến giáp hoạt động dưới sự kiểm soát của tuyến yên thông qua hormone TSH (Thyroid-Stimulating Hormone):
– Khi T3/T4 thấp, tuyến yên tiết TSH để kích thích tuyến giáp sản xuất hormone.
– Khi T3/T4 cao, tuyến yên giảm TSH để ngừng kích thích tuyến giáp.
Các biểu hiện bất thường trong cơ chế này sẽ dẫn đến các bệnh lý tuyến giáp.
4- Các Bệnh Lý Thường Gặp Về Tuyến Giáp
a/ Suy Giáp (Hypothyroidism) – Tuyến Giáp Kém Hoạt Động
. Nguyên nhân:
– Thiếu i-ốt trong chế độ ăn.
– Bệnh Hashimoto (bệnh tự miễn phá hủy tuyến giáp).
– Sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp hoặc điều trị bằng iod phóng xạ.
. Triệu chứng:
– Mệt mỏi, buồn ngủ, trầm cảm.
– Da khô, tóc rụng, táo bón.
– Tăng cân dù ăn ít, lạnh tay chân.
– Nhịp tim chậm, phù mặt, nói chậm.
. Điều trị:
– Bổ sung hormone giáp tổng hợp (Levothyroxine).
– Tăng cường i-ốt trong thực phẩm (muối i-ốt, hải sản, rong biển).
b/ Cường Giáp (Hyperthyroidism) – Tuyến Giáp Hoạt Động Quá Mức
. Nguyên nhân:
– Bệnh Graves (bệnh tự miễn kích thích tuyến giáp sản xuất quá nhiều hormone).
– U tuyến giáp tiết hormone quá mức.
. Triệu chứng:
– Sụt cân nhanh dù ăn nhiều.
– Hồi hộp, tim đập nhanh, lo âu.
– Run tay, đổ mồ hôi, mất ngủ.
– Mắt lồi (trong bệnh Graves).
. Điều trị:
– Thuốc kháng giáp (Methimazole, PTU) để ức chế sản xuất hormone.
– I-ốt phóng xạ để làm giảm kích thước tuyến giáp.
– Phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp nếu bệnh nặng.
c/ Bướu Cổ Tuyến Giáp (Goiter)
. Nguyên nhân:
– Thiếu i-ốt làm tuyến giáp phải phình to để sản xuất đủ hormone.
– Bệnh Graves, viêm tuyến giáp, u tuyến giáp.
. Triệu chứng:
– Cổ to bất thường, cảm giác vướng khi nuốt.
– Khó thở nếu bướu quá lớn.
. Điều trị:
– Bổ sung i-ốt nếu do thiếu i-ốt.
– Dùng thuốc kháng giáp hoặc phẫu thuật nếu bướu ảnh hưởng hô hấp.
d/ Viêm Tuyến Giáp (Thyroiditis)
. Nguyên nhân:
– Bệnh Hashimoto (viêm giáp tự miễn) – nguyên nhân phổ biến gây suy giáp.
– Nhiễm virus, vi khuẩn, tổn thương do điều trị bằng i-ốt phóng xạ.
. Triệu chứng:
– Đau vùng cổ, sốt nhẹ (nếu viêm nhiễm).
– Lúc đầu có thể cường giáp, sau đó suy giáp.
. Điều trị:
– Thuốc giảm đau, kháng viêm (NSAIDs, steroid) nếu có viêm.
– Bổ sung hormone giáp nếu tuyến giáp bị tổn thương nặng.
e/ Ung Thư Tuyến Giáp (Thyroid Cancer)
. Dấu hiệu cảnh báo:
– Xuất hiện khối u cứng ở cổ, phát triển nhanh.
– Khàn giọng kéo dài, khó nuốt, khó thở.
– Hạch bạch huyết vùng cổ sưng to.
. Điều trị:
– Phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
– Xạ trị, hóa trị hoặc i-ốt phóng xạ để tiêu diệt tế bào ung thư.
5- Cách Bảo Vệ Tuyến Giáp
– Bổ sung đủ i-ốt (muối i-ốt, rong biển, hải sản).
– Tránh tiếp xúc với chất độc như thủy ngân, thuốc trừ sâu (có thể ảnh hưởng tuyến giáp).
– Giảm căng thẳng, ngủ đủ giấc giúp tuyến giáp hoạt động tốt.
– Khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra TSH, T3, T4 để phát hiện sớm bất thường.
– Tránh lạm dụng thực phẩm gây ức chế tuyến giáp (bắp cải sống, đậu nành chưa lên men).
B/ Biện Lý Của Đông Y Về Tuyến Giáp
Trong Y học cổ truyền Á Đông (Đông Y), tuyến giáp không được nhắc đến trực tiếp như trong y học hiện đại. Tuy nhiên, các bệnh lý của tuyến giáp có thể tương ứng với các hội chứng rối loạn của các tạng phủ trong cơ thể, đặc biệt là:
– Tạng Tỳ:Tiêu hóa, khí huyết
– Tạng Thận: Nguồn năng lượng gốc, nội tiết
– Tạng Can: Điều hòa khí huyết, cảm xúc
Dựa trên lý luận Đông Y, các bệnh lý Tuyến Giáp thường liên quan đến rối loạn khí huyết, mất cân bằng âm dương, đàm thấp, hỏa uất.
1. Biện Chứng Đông Y Cho Các Bệnh Tuyến Giáp
a- Suy Giáp (Hypothyroidism) – Đông Y Gọi Là “Hư Chứng” (Khí Hư) (Thiếu Hụt Năng Lượng)
. Nguyên Nhân Theo Đông Y:
– Thận Dương Hư: Tuyến giáp yếu do thiếu năng lượng của Thận → mệt mỏi, sợ lạnh, tăng cân.
– Tỳ Khí Hư : Rối loạn tiêu hóa, chậm tiêu, phù nề.
– Đàm Thấp, Ứ Trệ: Đàm nhiều gây phù mặt, chậm chạp, da khô.
. Triệu Chứng Đông Y:
– Cảm thấy lạnh, da khô, tóc rụng nhiều.
– Mệt mỏi, trí nhớ kém, chậm chạp.
– Tăng cân dù ăn ít, tiêu hóa kém.
. Phép Trị Đông Y:
– Bổ Thận Dương: Dùng các bài thuốc Bát Vị Hoàn , Hữu Quy Hoàn
– Kiện Tỳ Hóa Đàm: Dùng Lục Quân Tử Thang để cải thiện tiêu hóa.
– Châm Cứu: Huyệt Thận Du, Tỳ Du, Mệnh Môn để bổ khí huyết.
– Khí Công: Bạch Hạc Hý Thủy, Thiên Lý Tiêu Dao, Loan Phục Chỉ, Lục Tự Quyết
b/ Cường Giáp (Hyperthyroidism) – Đông Y Gọi Là “Thực Chứng” (Khí Thực) (Năng Lượng Quá Mức)
. Nguyên Nhân Theo Đông Y:
– Can Hỏa Vượng : Nóng nảy, dễ cáu gắt, mắt lồi, run tay.
– Âm Hư Hỏa Vượng: Sụt cân nhanh, nóng trong, mất ngủ.
– Đờm Hỏa Kết Tụ: Bướu cổ to, tim đập nhanh.
. Triệu Chứng Đông Y:
– Cơ thể gầy sút, ăn nhiều nhưng vẫn gầy.
– Tim đập nhanh, hồi hộp, mắt lồi (bệnh Graves).
– Tăng thân nhiệt, ra mồ hôi nhiều.
. Phép Trị Đông Y:
– Thanh Can Tả Hỏa: Dùng bài thuốc Long Đởm Tả Can Thang để hạ hỏa.
– Bổ Âm Thanh Nhiệt: Tri Bá Địa Hoàng Hoàn giúp cân bằng âm dương.
– Châm Cứu: Huyệt Can Du, Tâm Du, Thái Xung để điều hòa khí huyết.
– Khí Công: Bạch hạc hý thủy, Hổ linh công, Nhật Khởi Đông Khai (Lụ Tự). Thập lý tọa quan san, Khí công tâm pháp biệt truyền
c/ Bướu Cổ (Goiter) – Đông Y Gọi Là “Đàm Kết” (Tích Tụ Đờm Thấp)
. Nguyên Nhân Theo Đông Y:
– Đàm Thấp Tích Tụ: Dẫn đến bướu cổ, viêm tuyến giáp.
– Khí Trệ Huyết Ứ: Khí huyết không lưu thông làm cổ sưng to.
. Triệu Chứng Đông Y:
– Xuất hiện khối u hoặc bướu ở cổ.
– Nuốt khó, cảm giác nghẹn khi ăn uống.
– Căng tức vùng cổ, đau nhẹ.
. Phép Trị Đông Y:
– Hóa Đàm Tán Kết: Dùng bài thuốc Hải Tảo Lục Quân Tử Thang để tiêu bướu.
– Hoạt Huyết Hành Khí: Đan Sâm Ẩm giúp lưu thông khí huyết.
– Châm Cứu: Huyệt Đản Trung, Thiên Đột, Phong Long để tiêu đờm.
– Khí Công: Ngũ Phụng Triều Âm, Tâm Nguyên Phục Mệnh Đơn, Thập Lý Tiêu Diêu
3- Châm Cứu Trong Điều Trị Bệnh Tuyến Giáp
Châm cứu được Đông Y sử dụng để cân bằng âm dương, kích thích tuyến giáp hoạt động bình thường.
Huyệt Quan Trọng:
– Thận Du : Bổ thận, cải thiện nội tiết.
– Tỳ Du: Cải thiện tiêu hóa, hấp thu dinh dưỡng.
– Thiên Đột: Giảm bướu cổ, thông khí quản.
– Phong Long: Tiêu đờm thấp, hỗ trợ bướu cổ.
– Thái Xung : Điều hòa can khí, giảm stress.
– Dùng thuật Liên hoa châm ở Ngoại tạng Tỳ-Thận (Thai tạng châm)
4- Dinh Dưỡng Đông Y Hỗ Trợ Tuyến Giáp
– Người Suy Giáp ( Thuộc chứngHàn Hư): Ăn thực phẩm bổ khí huyết như hạt sen, long nhãn, nhân sâm, thịt đỏ, hải sản giàu i-ốt.
– Người Cường Giáp (Thuộc chứng Nhiệt Thịnh): Tránh thức ăn cay nóng, ăn nhiều rau xanh, hải sản, táo tàu, hạt ý dĩ để thanh nhiệt.
– Người Bướu Cổ (Đàm Thấp): Giảm đường, dầu mỡ, ăn nhiều rong biển, rau lá xanh, đậu đỏ, hạt chia để hóa đàm.
Tóm lại Đông Y không trực tiếp nhắc đến Tuyến Giáp, nhưng thông qua biện chứng (chẩn đoán theo thể trạng), các bệnh lý Tuyến Giáp theo Tây Y có thể quy về hư chứng, thực chứng, khí trệ, đàm thấp, hư hàn, nhiệt kết…v.v.. để có thể kết hợp giữa Đông cà Tây hỗ trợ cho nhau thành những liệu pháp an toàn, hiệu quả và ít có tác dụng phụ.
Trên đây là những biện lý của cá nhân tôi qua kinh nghiệm hơn 40 năm hành nghề Đông Y. Việc qui nạp thêm Biện lý Bệnh học Đông Y là cả một quá trình thực nghiệm lâu dài và cần có có sự tham vấn của nhiều chuyên gia Y tế, nhiều Đông y sĩ và Danh y khác. Vì vậy những biện lý này chỉ có giá trị tham khảo để khởi duyên cho một công cuộc lâu dài mà thôi.
11.03.25
Đông Y Sĩ- Khí Công Sư Quảng Nhẫn Lê Thuận Nghĩa
SHARE